Bài giảng Tiếng Việt 1 - Bài: Bác trống trường (Tiết 1)(Đào Thị Nhung)

pptx 16 trang Bảo Vy 17/10/2025 510
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt 1 - Bài: Bác trống trường (Tiết 1)(Đào Thị Nhung)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 1 Quan sát tranh lễ khai giảng năm học mới
a. Em thấy những gì trong tranh
b. Trong tranh, đồ vật nào quen thuộc với em nhất? Nó được dùng để làm gì? 2 Đọc 
 Đọc Bác trống trường mẫu
 Tôi là trống trường. Thân hình tôi đẫy đà, nước da nâu 
bóng. Học trò thường gọi tôi là bác trống. Có lẽ vì các bạn 
thấy tôi ở trường lâu lắm rồi. Chính tôi cũng không biết mình 
đến đây từ bao giờ.
 Hằng ngày, tôi giúp học trò ra vào lớp đúng giờ. Ngày 
khai trường, tiếng của tôi dõng dạc “tùng tùng tùng ”, 
báo hiệu một năm học mới.
 Bây giờ có thêm anh chuông điện, thỉnh thoảng cũng 
“reng reng reng ” báo giờ học. Nhưng tôi vẫn là người 
bạn thân thiết của các cô cậu học trò.
 (Huy Bình) Luyện đọc vần mới
eng reng reng Em hãy tìm từ khó đọc, khó hiểu trong bài. Luyện đọc từ khó
Đẫy đà
Nâu bóng 
Báo hiệu
Chuông điện
 Đọc nối tiếp câu Luyện đọc câu dài:
Ngày khai trường, tiếng của tôi dõng dạc 
“tùng tùng tùng ”, báo hiệu một năm 
học mới.
Bây giờ có thêm anh chuông điện, thỉnh 
thoảng cũng “reng reng reng ” báo giờ 
học. Đọc nối tiếp câu BàiĐọc đọc nối có tiếpmấy đoạn đoạn? Đẫy đà : to tròn, mập mạp.
Báo hiệu : cho biết một điều gì 
 đó sắp đến.
Nâu bóng : màu nâu và có độ 
 nhẫn bóng nâu bóng thân hình đẫy đà BàiĐọc ĐọcđọcĐọc nối cótheo toàn tiếpmấy nhóm bàiđoạn đoạn? Thi đua 3 Trả lời câu hỏi

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_tieng_viet_1_bai_bac_trong_truong_tiet_1dao_thi_nh.pptx